Lanolin alcohols
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Rượu Lanolin là một sự kết hợp phức tạp của rượu hữu cơ thu được từ quá trình thủy phân lanolin. Nó được sử dụng như một cơ sở thuốc mỡ với insulin tại chỗ và đã được chứng minh là đối kháng với việc chữa lành vết thương. Nó thường được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
GW-493838
Xem chi tiết
GW493838 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Đau thần kinh.
Fludeoxyglucose F-18
Xem chi tiết
Fludeoxyglucose F 18 Tiêm là một dược phẩm phóng xạ positron có chứa chất phóng xạ 2-deoxy-2- [18F] fluoro-D-g1ucose, được sử dụng cho mục đích chẩn đoán kết hợp với Chụp cắt lớp phát xạ Positron (PET). Nó được quản lý bằng cách tiêm tĩnh mạch.
Balicatib
Xem chi tiết
Balicatib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị loãng xương và viêm xương khớp gối.
Streptococcus pneumoniae type 7f capsular polysaccharide antigen
Xem chi tiết
Streptococcus pneumoniae loại 7f kháng nguyên nang polysacarit là một loại vắc-xin có chứa polysacarit dạng viên được tinh chế cao từ loại phế cầu xâm lấn 7f của * Streptococcus pneumoniae *. Đây là một loại chủng ngừa tích cực cho tiêm bắp hoặc tiêm dưới da chống lại bệnh phế cầu khuẩn như viêm phổi do phế cầu khuẩn và nhiễm khuẩn huyết do phế cầu khuẩn.
Luseogliflozin
Xem chi tiết
Luseogliflozin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường Melltius, Loại 2.
Pidotimod
Xem chi tiết
Pidotimod là một dipeptide tổng hợp có đặc tính điều hòa miễn dịch.
Nitrofural
Xem chi tiết
Một chất chống nhiễm trùng tại chỗ có hiệu quả chống lại vi khuẩn gram âm và gram dương. Nó được sử dụng cho các vết thương bề mặt, bỏng, loét và nhiễm trùng da. Nitrofurazone cũng đã được dùng bằng đường uống trong điều trị bệnh trypanosomia.
NOV-002
Xem chi tiết
NOV-002, hợp chất chì hoạt động như một chất bảo vệ và điều hòa miễn dịch, kết hợp với hóa trị liệu. NOV-002 được Pharma BAM phê duyệt và bán trên thị trường Nga. Nó đã được quản lý cho hơn 10.000 bệnh nhân, chứng minh hiệu quả lâm sàng và dữ liệu an toàn tuyệt vời.
Lenalidomide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lenalidomide
Loại thuốc
Thuốc ức chế tăng sinh mạch máu; thuốc trị ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 15 mg, 20 mg, 25 mg.
Mericitabine
Xem chi tiết
Mericitabine đã được điều tra để điều trị Viêm gan C, mạn tính. Mericitabine là một chất ức chế polymerase đang được phát triển để điều trị viêm gan mạn tính C. Mericitabine là một tiền chất của PSI-6130, chứng tỏ tiềm năng tuyệt vời trong các nghiên cứu tiền lâm sàng. PSI-6130 là một chất ức chế tương tự nucleoside pyrimidine của HCV RNA polymerase, một loại enzyme cần thiết cho sự nhân lên của virus viêm gan C.
NV-18
Xem chi tiết
NV-18 là một sản phẩm của chương trình tương tự tổng hợp lưỡng cực Novogen đang tạo ra các loại thuốc có hoạt động đa dạng chống lại các loại ung thư cụ thể. Giống như phenoxodiol, NV-18 có hiệu quả rộng rãi trong phòng thí nghiệm chống lại hầu hết các loại ung thư ở người, nhưng NV-18 đặc biệt trong việc thể hiện tiềm năng đặc biệt chống lại khối u ác tính và ung thư đường mật (ung thư túi mật).
Medicago sativa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Medicago sativa là phấn hoa của cây Medicago sativa. Phấn hoa dược liệu chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan










